Đối với các mục đích sử dụng như ở nhiệt độ cao, bạn sẽ phải dùng đến những vật liệu nhựa để chống lại sự suy giảm nhiệt độ mà vẫn đảm bảo độ bền bỉ cũng như độ chắc chắn ở nhiệt độ hoạt động. Lúc này bạn sẽ cần những loại nhựa chịu nhiệt, bởi chúng sẽ hoạt động được ở mức nhiệt độ trên 200oC mà không có bất kỳ tác động nào có thể ảnh hưởng đến đặc tính vật lý của chúng. Nếu chọn phải những loại nhựa không phù hợp với mục đích sử dụng sẽ xảy ra nhiều vấn đề bất cập. Sau đây, Havico sẽ giới thiệu đến bạn những loại nhựa chịu nhiệt tốt nhất hiện nay và cập nhật thông tin về đặc tính và ứng dụng của chúng.

Đặc tính chung của nhựa chịu nhiệt

Những loại nhựa chịu nhiệt bền bỉ lên đến 500oC thường sẽ có những đặc tính sau:

  • Nhiệt độ hoạt động liên tục tối đa trong không khí có thể lên đến 310oC và 500oC trong thời gian ngắn.
  • Có thể duy trì sức mạnh vật lý, độ cứng và có tính kháng rão cực tốt trên một phạm vi nhiệt độ rộng.
  • Có khả năng chịu ăn mòn và va đập tốt.
  • Hệ số giãn nở tuyến tính của nhựa chịu nhiệt cực thấp.
  • Tính kháng hóa chất tốt.
  • Có tính cách điện và điện môi tốt.
  • Dễ dàng gia công thành các dạng cây tròn, tấm và dạng ống.
  • Có độ bền cơ học cao, bền bỉ và có sự ổn định hình dạng.

Đặc tính chung của nhựa chịu nhiệt

Top những loại nhựa chịu nhiệt đến 500oC tốt nhất hiện nay

Sau đây, Havico xin giới thiệu đến cho bạn đọc top những loại chịu nhiệt tốt nhất trên thị trường hiện nay:

Nhựa Vespel

Vespel là loại nhựa chịu nhiệt có thể chịu được liên tục ở nhiệt độ tối đa 288°C, và trong khoảng thời gian nhất định có thể đạt được mức 482°C mà không làm biến đổi đặc tính nhiệt hoặc cơ học. Chính điều này đã làm cho Vespel trở thành một trong những lựa chọn phổ biến cho những ứng dụng về động cơ cho ô tô và xe tải cũng như máy công nghiệp.

Nhựa Vespel

Vespel có độ bền, tính chống ăn mòn cao và chống va chạm rất tốt. Hơn nữa, nó có độ ma sát thấp và khả năng chống ăn mòn vượt trội. Việc gia công vật liệu này cũng rất dễ dàng, với các hình dạng phức tạp và dung sai cao, cho phép tạo ra những thiết kế vốn bất khả thi với một số vật liệu thấp hơn.

Nhựa Torlon

Polyamide-imide hay còn gọi là Torlon. Loại nhựa này có thể cho độ cứng và có độ bền vượt trội khi kết hợp với việc hoạt động bền bỉ ở mức nhiệt độ lên đến 260oC. Điều này đã khiến nhựa Torlon thành một trong những sự thay thế vật liệu kim loại hàng đầu cho những ứng dụng có độ cứng và mài mòn tại nhiệt độ cao.

Nhựa Torlon

Nhựa Torlon hoạt động bền đến mức 205oC, nhiều hơn so với những loại nhựa thông thường ở nhiệt độ phòng. Với đặc tính chống lại sự ăn mòn, chống rão và hóa chất như axit mạnh và tất cả các hoá chất hữu cơ khác. Chính vì thế mà Torlon là một vật liệu hoàn hảo trong những mục đích sử dụng đòi hỏi hoạt động trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.

Tham khảo thêm: Nhựa TPE: đặc tính, ứng dụng trong đời sống

Nhựa HDPE

Nhựa HDPE có tên gọi khác là Polyethylene High-Density hay Hight Density Poli Etilen là một loại polymer có nguồn gốc từ PolyEthylene. Sản xuất bằng phương pháp xâu chuỗi liên tục từ phản ứng hoá học của những phân tử Ethylene với nhau.

Nhựa HDPE

Có khả năng cách điện, cách nhiệt tốt, chống ăn mòn cao, mức chịu lạnh và có sự dẻo dai tuyệt vời. Ngoài ra còn có tính ổn định hoá học rất tốt và không bị hoà tan bởi mọi dung môi hữu cơ ở mức nhiệt độ phòng. Chống được sự ăn mòn của kiềm, axit và các loại muối khác nhau; chống bụi và không khí, mức hấp thụ nước thấp; chống lão hoá kém và chống nứt nẻ khi ứng suất trong điều kiện không tốt so với polyetylen có mật độ thấp.

Nhựa PEEK

PEEK có nhiệt độ nóng chảy cao hơn 371oC, hoạt động bền bỉ cực tốt ở mức nhiệt 260oC và có độ cứng vô cùng tốt. Nhựa PEEK cũng có thể hoạt động tốt ở môi trường yêu cầu chịu tải nặng và nhiệt độ cao mà vẫn duy trì được các tính chất vốn có của nó.

Nhựa PEEK

PEEK cũng có khả năng chống chịu các ảnh hưởng của sự mài mòn, ngay cả trong điều kiện môi trường hóa học và vật lý khắc nghiệt. Không những thế, nhựa PEEK còn có độ uốn tốt và độ bền kéo cao nhất trong bất kỳ các polymer hiệu suất cao nào có thể thay thế cho kim loại khi áp dụng vào các sản phẩm đòi hỏi độ bền cao. Với tính chất chịu nhiệt cao của nhựa PEEK có thể gây khó trong quá trình gia công, tuy nhiên ở thể cứng thì việc xử lý có thể trở nên vô cùng đơn giản với việc dùng máy phay CNC.

Nhựa Teflon

Teflon được biết đến nhiều với tính chống dính vì nó có độ ma sát thấp nhất so với bất kỳ chất loại nhựa nào con người đã tìm ra. Không những thế, nó cũng có phổ nhiệt hoạt động rất rộng, với độ ổn định nhiệt khi dùng ở trong mức -200°C đến 260°C mà không bị giảm sút. PTFE cũng có độ uốn, điện dung và tính chịu nhiệt cao, cũng như tính kháng nước.

Nhựa Teflon

Bên cạnh đó, loại nhựa này còn có một trong những tính năng độc đáo khác là nó gần như hoàn toàn ổn định về mặt hoá học và cực kỳ khó hoà tan trong tất cả các dung môi hoặc hóa chất. Với các thuộc tính tuyệt đối như trên, Teflon đã trở thành một polyme hoàn hảo cho tất cả các ứng dụng yêu cầu nhiệt độ cao.

Nhựa Celazole PBI

Ở nhiệt độ hơn 205°C, Celazole PBI có khả năng chịu nhiệt và chống mài mòn cao nhất, với độ bền và khả năng duy trì các đặc tính cơ học tốt nhất so với bất kỳ loại polyme kỹ thuật nào. Celazole có nhiệt độ chuyển đổi thuỷ tinh ở mức 427°C. Nó có khả năng chịu nhiệt cũng như chống mài mòn cao hơn so với bất kỳ loại nhựa kỹ thuật gia cố hoặc không gia cố khác ở bất kỳ khoảng nhiệt độ khắc nghiệt.

Nhựa Celazole PBI

Celazole PBI có thể hoạt động được liên tục trong mức nhiệt 399°C trong điều kiện môi trường trơ và 344°C trong không khí, và có thể lên đến 538°C khi hoạt động trong khoảng thời gian ngắn. Loại nhựa nhiệt dẻo hiệu suất cao nàу có độ đàn hồi cũng như độ cứng cao, chống cháy và tan ít trong dung môi. Đặc biệt là khi bị nóng chảy, các loại nhựa khác sẽ không bám dính vào nó.

Ứng dụng của nhựa chịu nhiệt trong ngành công nghiệp sản xuất

Nhựa chịu nhiệt 500oC được ứng dụng nhiều cho các dụng cụ, thiết bị sau trong ngành công nghiệp sản xuất:

Ứng dụng của nhựa chịu nhiệt

  • Làm van, đệm khít, cánh bơm, tấm nhựa chịu ăn mòn.
  • Một số bộ phận cấu trúc và những chi tiết lót trong ngành sản xuất bán dẫn, điện tử.
  • Ứng dụng làm đồ gá và một số bộ phận xử lý trong dây chuyền sản xuất nhựa và thủy tinh.
  • Thay thế cho một số bộ phận làm từ kim loại để có trọng lượng nhẹ hơn và không cần bôi trơn.
  • Ứng dụng được trong ngành sản xuất bao bì, túi dệt, chai lọ…
  • Ngoài ra còn được ứng dụng trong một số lĩnh vực khác như: sản xuất ô tô, vật liệu xây dựng, nông nghiệp hay ngành sản xuất dụng cụ thể thao, thiết bị y tế…

Tóm lại, bài viết trên của Havico đã nêu ra được những đặc điểm nổi bật và ứng dụng của nhựa chịu nhiệt. Mong rằng sau khi đọc bài viết này bạn có thể lựa chọn sản phẩm từ loại nhựa nào để có thời gian sử dụng bền bỉ và lâu dài nhất. Hãy nhớ ghé trang web của chúng tôi để biết thêm những kiến thức khác về nhựa nhé!

Mời bạn đọc thêm: Đặc tính, ứng dụng của vật liệu nhựa PMMA trong đời sống ngày nay

Ban biên tập: Havico

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *